4 Loại Thuế Phí Phải Nộp Khi Mua Bất Động Sản

Rate this post

Theo quy định của pháp luật, Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng bất động sản chỉ có hiệu lực sau khi đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế phí đối với nhà nước.

 

4 Loại Thuế Phí Phải Nộp Khi Mua Bất Động Sản

  • Những loại Thuế, Phí, Lệ Phí sẽ phải nộp khi mua bán, chuyển nhượng Bất Động Sản bao gồm các khoản sau: Phí công chứng và soạn thảo hợp đồng mua bán, Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản, Lệ phí trước bạ, Lệ phí cấp sổ đỏ.
  • Chú Ý: Thông thường Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản do người bán chịu trách nhiệm nộp, Lệ phí trước bọ do người mua chịu trách nhiệm nộp.
  • Khi Mua Bán chúng ta cần thỏa thuận sao cho cụ thể phù hợp với nguyện vọng của các bên. Thông thường thì sẽ thuế của bên nào thì bên ý nộp sẽ đảm bảo công bằng cho cả 2 bên thảo thuận này cần phải thể hiện rõ trong hợp đồng mua bán.

Loại Phí 1: Phí Công Chứng và Soạn thảo hợp đồng mua bán

Phí Công Chứng

  • Theo quy định hiện hành mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng giao dịch liên quan đến bất động sản được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch.

Phí Soạn Thảo Hợp Đồng Mua Bán

Đa số các văn phòng công chứng đều soạn thảo sẵn hợp đồng mua bán, chuyển nhượng bất động sản cho người mua và người bán đồng thời tính phí soạn thảo nó. Nhà nước không quy định cụ thể phí soạn thảo hợp đồng này.

Loại Phí 2: Thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng tài sản

Thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng tài sản là thuế thu nhập của cá nhân phải nộp cho mỗi lần chuyển nhượng được tính bằng giá chuyển nhượng nhân thuế suất 2%. Giá chuyển nhượng được tính như sau:

Trường hợp 1: Chuyển nhượng đất không có nhà và công trình xây dựng trên đất.

  • Giá chuyển nhượng đối với đất không có nhà và công trình xây dựng trên đất là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng.
  • Nếu trên hợp đồng không ghi giá hoặc giá trên hợp đồng thấp hơn bảng giá đất do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm chuyển nhượng thì giá chuyển nhượng sẽ được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm chuyển nhượng.

Trường hợp 2: Chuyển nhượng đất gắn liền với nhà và công trình xây dựng trên đất.

  • Giá chuyển nhượng đối với đất gắn với nhà và công trình xây dựng trên đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng.
  • Nếu trên hợp đồng không ghi giá hoặc giá trên hợp đồng thấp hơn tổng giá trị phần đất và giá trị phần nhà được tính so sánh theo quy định hiện hành thì cách tính như sau:
  • Giá trị phần đất tính theo giá đất do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm chuyển nhượng.
  • Giá trị phần nhà được xác định căn cứ theo giá tính lệ phí trước bạ nhà do UBND cấp tỉnh quy định. Trường hợp UBND cấp tỉnh không có quy định giá tính lệ phí trước bạ nhà thì căn cứ vào quy định của Bộ Xây Dựng về phân loại nhà, về tiêu chuẩn, định mức xây dựng cơ bản, về giá trị còn lại thực tế của công trình trên đất để tính.
  • Cộng Giá trị phần đất và giá trị phần nhà đã tính ở trên, sau đó so sánh nó với giá chuyển nhượng trên hợp đồng và lấy số lớn hơn để tính thuế.

Trường hợp 3: Trường hợp được miễn phí thu nhập cá nhân

  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản ( Bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai) giữa:
    • vợ với chồng,
    • cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ,
    • cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi,
    • cha chồng, mẹ chồng với con dâu,
    • bố vợ, mẹ vợ với con rể,
    • ông nội, bà nội vơi cháu nội,
    • ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại,
    • anh chị em ruột với nhau.
  • Thu Nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở Việt Nam.

Loại Phí 3: Lệ Phí Trước Bạ

Cách Tính Lệ Phí Trước Bạ:

  • Mức thu lệ phí trước bạ nhà, đất là 0.5%,
  • Lệ Phí trước bạ bằng giá tính lệ phí trước bạ nhân 0.5%

 

Các Trường Hợp Được Miễn Lệ Phí Trước Bạ

Nhà, Đất Thừa Kế, hoặc là quà tặng giữa:

  • Vợ với Chồng
  • cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ
  • cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi
  • cha chồng, mẹ chồng với con dâu
  • cha vợ, mẹ vợ với con rể
  • ông nội, bà nội với cháu nội
  • ông ngoại bà ngoại với cháu ngoại
  • anh chị em ruột với nhau

Lệ Phí 4: Lệ Phí Địa Chính và Cấp Sổ Đỏ

  • Lệ phí địa chính là khoản thu vào tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về địa chính.
  • Bao gồm các công việc cấp mới và cấp lại:
    • giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.,
    • Quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất,
    • Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai.
    • Trích lục bản đồ địa chính,
    • Văn bản, Số liệu hồ sơ địa chính.

 

Sau khi hợp đồng mua bán đã được công chứng hoặc chứng thực, bạn cần phải hoàn thiện việc Đăng Ký xin Cấp Đổi Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Bất Động Sản. Bạn Cần Mang Hồ Sơ đến Đăng Ký, Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyền sở hữu nhà tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể là văn phòng đăng ký đất đai Quận, Huyện.

Địa Điểm Đăng Ký, Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Bất Động Sản

  • Văn Phòng Đăng Ký Đất Đai Quận, Huyện

 

Hồ Sơ Đăng Ký, Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Bất Động Sản

  1. Hợp Đồng Mua Bán Chuyển Nhượng Có Công Chứng
  2. Bản Sao Có Công Chứng Hộ Khẩu
  3. Chứng Minh Thư Nhân Dân ( Thẻ Căn Cước )
  4. Đăng Ký Kết Hôn Của Bên Mua và Bên Bán
  5. Bản Chính và Bản Sao Có Công Chứng Sổ Đỏ
  6. Tờ Khai Đơn Đăng Ký, Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất và Quyền Sở Hữu Nhà
  7. Tờ Khai Thuế Thu Nhập Cá Nhân
  8. Tờ Khai Lệ Phí Trước Bạ Nhà Đất
  9. Tờ Khai Thuế Sủ Dựng Đất Phi Nông Nghiệp

Nguyễn Viết Thắng – CEO Anlux

Https://Anlux.vn

Giàu có hơn – Khỏe mạnh hơn – Hạnh phúc hơn

Hotline: 0834123888


ĐĂNG KÝ NHẬN QUÀ

Vui lòng điền chính xác email ở bên dưới để nhận thông báo bài viết mới.


    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.